Để đánh giá một nguồn nước uống được gọi là sạch thông thường phải đạt 2 chỉ tiêu
* Vi sinh: Không có các vi khuẩn gây hại như Ecoli, Coliform, Amip …..
* Lý hóa: hàm lượng các thành phần, nguyên tố hóa học trong nước nằm trong giới hạn cho phép, không có màu, mùi vị khác thường gây khó chịu cho người uống, không có các chất tan và không tan độc hại
Các thử nghiệm đã được tiến hành trên loại nước với “độ rắn” bằng không (nước chưng cất hoặc RO), 50, 100, 250, 500 và 1.000. Kết quả cho thấy rằng nước chưng cất là tồi tệ nhất, tiếp theo là nước có “độ rắn” 1.000, 500, rồi đến 250. Và nước có “độ rắn” (TDS) khoảng 150-200 là tốt nhất cho cơ thể con người.
chúng ta có thể tham khảo tiêu chuẩn nước ăn uống Việt Nam.
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa | Phương pháp thử | Mức độ kiểm tra(*) |
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ | |||||
1 | Màu sắc | TCU | 15 | TCVN 6187 -1996 (ISO 7887 -1985) | I |
2 | Mùi vị | Không có mùi vị lạ | Cảm quan | I | |
3 | Độ đục | NTU | 5 | TCVN 6184 -1996 | I |
4 | pH | 6.0-8.5(**) | TCVN 6194 – 1996 | I | |
5 | Độ cứng | mg/l | 350 | TCVN 6224 -1996 | I |
6 | Amoni (tính theo NH4+) | mg/l | 3 | TCVN 5988 -1995 (ISO 5664 -1984) | I |
7 | Nitrat (tính theo NO3– ) | mg/l | 50 | TCVN 6180 -1996 (ISO 7890 -1988) | I |
8 | Nitrit (tính theo NO2– ) | mg/l | 3 | TCVN 6178 -1996 (ISO 6777 -1984) | I |
9 | Clorua | mg/l | 300 | TCVN 6194 -1996 (ISO 9297 -1989) | I |
10 | Asen | mg/l | 0.05 | TCVN 6182-1996 (ISO 6595-1982) | I |
11 | Sắt | mg/l | 0.5 | TCVN 6177 -1996 (ISO 6332 -1988) | I |
12 | Độ ô-xy hoá theo KMn04 | mg/l | 4 | Thường quy kỹ thuật của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường | I |
13 | Tổng số chất rắn hoà tan (TDS) | mg/l | 1200 | TCVN 6053 -1995 (ISO 9696 -1992) | II |
14 | Đồng | mg/l | 2 | TCVN 6193-1996 (ISO 8288 -1986) | II |
15 | Xianua | mg/l | 0.07 | TCVN 6181 -1996 (ISO 6703 -1984) | II |
16 | Florua | mg/l | 1.5 | TCVN 6195-1996 (ISO 10359 -1992) | II |
17 | Chì | mg/l | 0.01 | TCVN 6193 -1996 (ISO 8286 -1986) | II |
18 | Mangan | mg/l | 0.5 | TCVN 6002 -1995 (ISO 6333 -1986) | II |
19 | Thuỷ ngân | mg/l | 0.001 | TCVN 5991 -1995 (ISO 5666/1 -1983 ISO 5666/3 -1989) | II |
20 | Kẽm | mg/l | 3 | TCVN 6193 -1996 (ISO 8288 -1989) | II |
II. Vi sinh vật | |||||
21 | Coliform tổng số | vi khuẩn /100ml | 50 | TCVN 6187 – 1996 (ISO 9308 – 1990) | I |
22 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | vi khuẩn /100ml | 0 | TCVN 6187 – 1996 (ISO 9308 -1990) | I |
Như vậy với các chỉ tiêu nằm trong ngưỡng tiêu chuẩn này thì có thể đánh giá một nguồn nước là sạch.
Để thử các chỉ tiêu này các bạn có thể đến các địa chỉ sau
Các địa chỉ xét nghiệm mẫu ở HN:
-Viện khoa học công nghệ VN – số 18 Hoàng Quốc Việt gặp chị Hương phòng hóa môi trường vào giờ hành chính.
-Viện địa chất 84 chùa Láng
-Tổng cục đo lường chất lượng 8 Hoàng Quốc Việt
-Viện Kiểm định Bộ Y tế 54 Hai Bà Trưng
-Viện Y Học lao động và vệ sinh môi truơng – 1B Yéc xanh – Hà Nội
-Viện Vệ sinh phòng dịch Quân đội, Khoa Môi trường.
Và các chỉ tiêu sau là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá nguồn nước đã đạt tiêu chuẩn chưa
pH / ?
Asen /?
Amoni /?
Sắt/
Mangan/?
Nitrat / ?
Độ oxy hóa / ?
Độ cứng tổng hợp / ?
Clorua / ?
The post Nước uống thế nào được coi là sạch appeared first on Máy lọc nước gia đình.